Arch Linux là gì? Cách cài đặt và sử dụng Arche Linux

nexsoft.vn 13/01/2024

Arch Linux là gì?

Arch Linux là một trong những bản phân phối Linux phổ biến nhất hiện nay nhờ tính linh hoạt và không cần hệ thống có cấu hình quá cao để chạy. Arch Linux được phát hành đều đặn, luôn đi kèm với nhiều chức năng và kernel mới nhất. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách bước cài đặt Arch Linux nhanh nhất.

Yêu cầu hệ thống:

  • Ít nhất 1GB RAM và 20GB ổ cứng còn trống.
  • Kết nối internet.
  • Một đĩa DVD trống, phần cứng và phần mềm để burn.
  • Hoặc USB có ít nhất 2GB dung lượng trống.

Lưu ý: Quá trình cài đặt sẽ yêu cầu phải format ổ cứng và xóa toàn bộ dữ liệu. Do đó hãy đảm bảo backup các dữ liệu cần thiết trước khi bắt đầu cài đặt Arch Linux.

Tải xuống Arch Linux ISO

Trước tiên cần tải ISO từ trang download Arch Linux, có hai cách để tải là:

  • Thông qua BitTorrent.
  • Tải trực tiếp.

Để tải ISO qua torrent, hãy chọn thêm magnet link vào app BitTorrent hoặc tải file torrent. Tạo một USB trực tiếp hoặc ghi Arch Linux ISO vào đĩa DVD.

Tạo một USB trực tiếp của Arch Linux

Cách đơn giản nhất để tạo một USB trực tiếp là sử dụng các app như Etcher GUI, có trên cả Linux lẫn Windows. Nếu bạn đang dùng Linux, tạo một USB trực tiếp bằng lệnh sau:

dd bs=4M if=/path/to/archlinux.iso of=/dev/sdx status=progress && sync

Ghi Arch Linux ISO vào ổ đĩa DVD

Bạn có thể cài đặt Arch Linux từ một ổ DVD, dùng các công cụ như Brasero hay AnyBurn để ghi (burn) ISO vào một DVD trống.

Khởi động Arch Linux

Bước 1: Sau khi ISO được ghi vào DVD hoặc USB, hãy insert trình cài đặt vào máy tính rồi khởi động lại.

Bước 2: Tùy vào hệ điều hành bạn đang sử dụng, nhấn phím F2, F10 hoặc F12 để chọn thiết bị cho hệ thống boot.

Bước 3: Sau khi cài đặt boot hiện ra, chọn phương tiện cài đặt (USB hoặc DVD), sau đó màn hình sẽ hiển thị như sau:

Bước 4: Chọn Boot Arch Linux (x86_64) rồi nhấn Enter để bắt đầu quá trình cài đặt.

  • Trong trình cài đặt, keymap mặc định là US. Để liệt kê các layout hiện có, dùng lệnh:

ls /usr/share/kbd/keymaps/**/*.map.gz

  • Để thay đổi layout, sử dụng tên file layout thích hợp bằng lệnh loadkeys. Chẳng hạn, chạy lệnh sau để chọn layout của Đức (German):

loadkeys de-latin1

  • Kiểm tra kết nối internet bằng lệnh ping:

ping -c 3 google.com

Bật giao thức thời gian mạng (NTP)

  • Sau đó, bạn cần bật giao thức NTP và cho phép hệ thống cập nhật thời gian thông qua internet bằng lệnh sau:

timedatectl set-ntp true

  • Để kiểm tra trạng thái của NTP, dùng lệnh:

timedatectl status

Phân vùng ổ đĩa

Bước 1: Dùng lệnh fdisk để liệt kê tất cả disk drive hiện có:

fdisk -l

Bước 2: Tìm tên của đĩa bạn muốn phân vùng, tên được hiển thị bằng định dạng /dev/sdX, trong đó X là tên drive.

Phân vùng ổ đĩa

Lưu ý: Khi review danh sách các disk drive, hãy bỏ qua các tên kết thúc bằng room, loop hay airoot.

Bước 3: Tiếp theo, phần vùng ổ đĩa bằng lệnh cfdisk:

cfdisk /dev/sdX

Trong đó, X là tên drive của ổ đĩa mà bạn muốn phân vùng.

Bước 4: Dùng các phím mũi tên, chọn loại labellà dos rồi nhấn Enter.

Lựa chọn dos

Bước 5: Sau đó màn hình sẽ hiển thị dung lượng còn trống trên ổ đĩa mà bạn đã chọn để phân bổ dung lượng. Chọn New ở phía dưới màn hình rồi nhấn Enter để bắt đầu tạo một phân vùng mới.

Hiển thị dung lượng trống

Bước 6: Chọn kích thước phân vùng (GB) rồi nhấn Enter để xác nhận.

Chọn kích thước phân vùng

Lưu ý: Hãy đảm bảo bạn chừa đủ dung lượng để swap dung lượng phân vùng. Phân vùng này cần có dung lượng bằng ít nhất 2 lần dung lượng RAM trong ổ đĩa.

Bước 7: Sau đó, đặt phân vùng thành Primary rồi nhấn Enter để xác nhận.

Đặt phân vùng thành Primary

Bây giờ phân vùng mới sẽ được hiển thị cùng với dung lượng còn trống trên ổ đĩa.

Bước 8: Chọn option Bootable ở phía dưới màn hình rồi nhấn Enter để xác nhận. Việc này giúp đảm bảo Arch Linux sẽ boot từ phân vùng chính đã được cài đặt trước đó.

Chọn option Bootable

Bước 9: Để lặp lại các bước trên thì bạn cần tao một phần vùng mới bằng cách dùng dung lượng đĩa còn lại. Thay vì tạo phân vùng mới có thể boot, hãy chọn option Type ở phía dưới màn hình rồi nhấn Enter.

Chọn option Type

Bước 10: Sau đó, kéo xuống dưới tìm 82 Linux swap/Solaris. Nhấn Enter để tạo một phân vùng swap.

Chọn 82 Linux swap/Solaris

Bước 11: Xác nhận các thay đổi trên ổ đĩa bằng cách chọn Write ở phía dưới màn hình. Nhập yes rồi nhấn Enter.

Thay đổi tên ổ đĩa

Bước 12: Chọn Quit rồi nhấn Enter để thoát khỏi màn hình cfdisk.

Chọn Quit để thoát

Tạo hệ thống file

Tiếp theo bạn cần format phân vùng mới để cài đặt Arch Linux bằng cách tạo một file system cho từng phân vùng.

Bước 1: Dùng lệnh mkdir để tạo một filesystem ext4 cho phân vùng có thể boot:

mkfs.ext4 /dev/sdX1

Trong đó, X là tên ổ đĩa chứa phân vùng.

Tạo hệ thống file system

Bước 2: Sau đó, tao một file system mới cho phân vùng swap bằng lệnh mkswap:

Trong đó, thay X bằng tên của ổ đĩa chứa phân vùng.

Tạo filesystem mới

Gắn hệ thống tập tin

Bây giờ ta cần gắn (mount) filesytem mà bạn đã tạo bằng cách chạy lệnh sau:

mount /dev/sdX1 /mnt swapon /dev/sdX2

Trong đó:

  • mount – Mount filesystem vào một phân vùng có thể boot.
  • swapon – Kích hoạt filesystem swap.
  • X – tên của ổ đĩa chứa phân vùng.
Gắn hệ thống tập tin

Kiểm tra Mirror List để tìm Mirror phù hợp

Trình cài đặt Arch Linux sẽ download các file cần thiết thông qua một mirror. Việc download các file từ một mirror ở xa vị trí của bạn sẽ làm quá trình chậm hơn, và có thể quá trình cài đặt sẽ không thể hoàn tất.

Do đó, để tăng tốc quá trình cài đặt thì bạn cần cài đặt mirror list sao cho các mirror nhanh nhất sẽ nằm ở phía trên.

Bước 1: Đầu tiên là đồng bộ hóa repository pacman:

Đồng bộ repository

Bước 2: Cài đặt một reflector cho phép cập nhật mirror và sắp xếp theo tốc độ download. Thêm một reflector bằng lệnh sau:

pacman -S reflector

Cài đặt reflector

Bước 3: Nếu cần thiết thì tạo thêm một backup của mirror list bằng lệnh:

cp /etc/pacman.d/mirrorlist /etc/pacman.d/mirrorlist.bak

Bước 4: Sau đó, dùng reflector để cập nhật mirror list:

reflector -c “XX” -f 12 -l 10 -n 12 -save /etc/pacman.d/mirrorlist

Trong đó, XX là mã quốc gia của bạn (chẳng hạn như US nếu bạn đang ở Mỹ).

Lưu ý: Mirror list được đặt trong /etc/pacman.d/mirrorlist.

Cài đặt Arch Linux và định cấu hình

Dùng script pacstrap để cài đặt Arch Linux vào phân vùng có thể boot:

pacstrap /mnt base linux linux-firmware

Tùy vào tốc độ download của bạn, quá trình cài đặt có thể mất khá nhiều thời gian. Sau khi cài đặt xong Arch Linux, bạn cần cấu hình các cài đặt như các phần hướng dẫn dưới đây.

Tạo file fstab

File fstab định nghĩa thứ tự mount các phân vùng ổ đĩa, thiết bị block, thiết bị từ xa và các nguồn dữ liệu khác. Tạo file fstab bằng lệnh sau:

genfstab -U /mnt >> /mnt/etc/fstab

Sử dụng Arch-Chroot

Thay đổi root sang hệ thống Arch mới đặt cài đặt bằng lệnh arch-chroot như sau:

arch-chroot /mnt

Đặt múi giờ

Bước 1: Đầu tiên, liệt kê tất cả múi giờ hiện có bằng cách chạy lệnh:

timedatectl list-timezones

Bước 2: Tìm múi giờ của bạn rồi note lại tên.

Bước 3: Sau đó chạy lệnh sau:

timedatectl set-timezone Time/Zone

Trong đó, Time/Zone là tên múi giờ ở trên.

Đặt ngôn ngữ

Cài đặt ngôn ngữ sẽ xác định ngày tháng, cách đánh số và định dạng tiền tệ cho cả hệ thống. Cách làm như sau:

Bước 1: File locale.gen chứa danh sách các ngôn ngữ hiện có, mở file rồi tìm tên ngôn ngữ bạn muốn sử dụng:

sudo nano /etc/locale.gen

Bước 2: Bỏ comment tên của ngôn ngữ bạn muốn dùng.

Bước 3: Sau đó, nhấn Ctrl+X để thoát rồi nhập Y để lưu lại thay đổi.

Bước 4: Sau đó, tạo một file cấu hình ngôn ngữ bằng lệnh sau:

locale-gen echo [locale_name] > /etc/locale.conf

Trong đó, [locale_name] là tên của ngôn ngữ bạn muốn sử dụng.

Lưu ý: Múi giờ và ngôn ngữ có thể được thay đổi sau này.

Cài đặt Hostname file

Bước 1: Tạo một hostname file rồi thêm hostname của bạn vào bằng cách chạy lệnh hostname sau:

echo [your_hostname] > /etc/hostname

Bước 2: Sau đó, tạo một host file:

touch /etc/hosts

Bước 3: Thêm nội dung sau vào host file vừa mới tạo:

127.0.0.1 localhost ::1 localhost 127.0.1.1 [your_hostname]

Bước 4: Để enable Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP), nhập lệnh sau:

systemctl enable dhcpcd

Cài đặt mật khẩu root

Cài đặt một mật khẩu root mới bằng lệnh passwd:

passwd

Sau đó, nhập password mới rồi nhập lại lần nữa để hoàn tất.

Cài đặt Grub Bootloader

Bây giờ chúng ta cần cài đặt GRUB Bootloader. Có hai cách để cài đặt, tùy vào bạn có đang sử dụng hệ thống UEFI hay không:

Cài đặt GRUC Bootloader trên một hệ thống non-UEFI

Bước 1: Thêm GRUB bootloader package bằng pacman manager:

pacman -S grub os-prober

Bước 2: Sau đó, cài đặt GRUB bootloader:

grub-install /dev/sdX

Bước 3: Sau đó tạo một file cấu hình GRUB bằng lệnh sau:

grub-mkconfig -o /boot/grub/grub.cfg

Cài đặt GRUB bootloader trên hệ thống UEFI

Bước 1: Đầu tiên, thêm các GRUB bootloader package vào hệ thống bằng pacman manager:

pacman -S grub efibootmgr

Bước 2: Tạo một directory cho phân vùng EFI:

mkdir /boot/efi

Bước 3: Sau đó, mount phân vùng có thể boot vào directory đã tạo:

mount /dev/sdX1 /boot/efi

Trong đó, X là tên ổ đĩa chứa phân vùng.

Bước 4: Cài đặt GRUB bằng cách chạy lệnh:

grub-install -target=x86_64-efi -bootloader-id=GRUB -efi-directory=/boot/efi

Bước 5: Cuối cùng là tạo file cấu hình GRUB:

grub-mkconfig -o /boot/grub/grub.cfg

Thoát khỏi môi trường Arch-Chroot và khởi động lạ

Bước 1: Thoát khỏi môi trường arch-chroot:

exit

Bước 2: Sau đó khởi động lại hệ thống

sudo reboot

Đăng nhập vào Arch Linux

Sau khi khởi động lại hệ thống, GRUB sẽ load và đưa ra các option để load Arch Linux. Nhấn Enter để load hệ thống rồi dùng password để đăng nhập.

Arch Linux là gì? Cách cài đặt và sử dụng Arche Linux 36

Xem thêm: Các câu lệnh Linux cơ bản đến nâng cao

Lời kết

Bài viết trên hướng dẫn bạn cài đặt Arch Linux và định cấu hình cho nó. Hy vọng với các bước ở trên giúp bạn có thể cài đặt, cấu hình thành công Arch Linux. Chúc các bạn thành công.